ĐỐI TƯỢNG MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
Sinh viên thuộc các diện miễn giảm học phí theo quy định của nhà nước cho các khóa Đại học chính quy, Liên thông ĐHCQ.
HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ HỒ SƠ THEO TỪNG LOẠI ĐỐI TƯỢNG
STT | Đối tượng | Hồ sơ |
---|---|---|
Đối tượng được miễn 100% học phí | ||
1. |
Sinh viên là con của người có công với cách mạng, cụ thể: – Sinh viên là con của Liệt sĩ; – Sinh viên là con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; – Sinh viên là con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; – Sinh viên là con của Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh; – Sinh viên là con của Bệnh binh; – Sinh viên là con của Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học; – Sinh viên là con của Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; – Sinh viên là con của Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế; – Sinh viên là con của Người có công giúp đỡ cách mạng. |
1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Bản sao trích lục giấy khai sinh. 3. Giấy tờ chứng minh của người có công với cách mạng. 4. Giấy xác nhận thuộc đối tượng do cơ quan quản lý đối tượng người có công xác nhận.
|
2. | Sinh viên khuyết tật. |
1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện. |
3. | Sinh viên mồ côi không quá 22 tuổi thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Quyết định trợ cấp xã hội của chủ tịch UBND cấp huyện 3. Bản sao giấy chứng tử của cha/mẹ (nếu có) 4. Bản sao giấy khai sinh. |
4. | Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số. 3. Bản sao sổ hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo (năm 2022). |
5. | Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. |
1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số rất ít người. 3. Bản sao Sổ hộ khẩu thường trú/ giấy xác nhận thường trú.
|
Đối tượng được giảm 70% học phí | ||
6. | Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo. |
1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số ít người. 3. Bản sao Sổ hộ khẩu thường trú/Giấy xác nhận thường trú. |
Đối tượng được giảm 50% học phí | ||
7. | Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên; |
1. Đơn đề nghị MGHP. 2. Bản sao trích lục giấy khai sinh. 3. Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của bố/mẹ do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp. |
Chính sách hỗ trợ chi phí học tập | ||
8. | Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ |
1. Giấy đề nghị HTCPHT. 2. Bản sao trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận dân tộc thiểu số. 3. Bản sao sổ hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo (năm 2022). |
DANH MỤC HỒ SƠ VÀ CÁC VĂN BẢN THAM KHẢO
1. Mẫu hồ sơ
-
Danh mục các văn bản tham khảo
-
Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
-
Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 về Ưu đãi người có công với cách mạng
-
Danh mục các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn (theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP)
-
Quyết định 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 – 2025.
-
Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025
-
Thông tư liên tịch 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học
-
Các quyết định khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới về phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi (nếu có).
2. Thời gian, địa điểm và phương thức nộp hồ sơ
-
Sinh viên nộp Giấy đề nghị xét miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp tại phòng Đào tạo, vào tháng 1 và tháng 8 hàng năm theo Thông báo về việc nộp hồ sơ miễn, giảm học phí tại Website phòng Đào tạo